Đề kiểm tra giữa kì 1 sách Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo 2022 – 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích gồm 2 câu hỏi, có lời giải chi tiết và bảng ma trận đề thi.
TOP 2 Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 10 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh môn Lịch sử nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các thầy cô giáo ra đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử của mình. Như vậy, đây là 2 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 giữa học kì 1 của cuốn sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề kiểm tra giữa kì 1 sách Lịch sử 10 Những chân trời sáng tạo
- Kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 10
- Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 10
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
Kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG………. | Đề thi giữa kì I – NĂM HỌC 2022-2023
Môn học: Lịch sử mười – Sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Chọn câu trả lời chính xác cho các câu hỏi dưới đây!
Câu hỏi 1. Thực tế lịch sử là tất cả
A. những gì đã xảy ra trong quá khứ tồn tại khách quan, độc lập.
B. những gì xảy ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn chủ quan của con người.
C. những nhân vật trong quá khứ đã có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của nhân loại.
D. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển của xã hội loài người.
Câu 2. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất trong nghiên cứu lịch sử?
A. Lịch sử và lôgic học.
B. Có tính lịch sử và cụ thể.
C. Khách quan và toàn diện.
D. Trung thực và cầu tiến.
Câu 3. Kiến thức lịch sử là tất cả
A. hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của loài người.
B. quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.
C. những hiện tượng siêu nhiên đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của xã hội loài người.
D. sự vật, hiện tượng diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.
Câu 4. Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?
A. Giúp mọi người tránh lặp lại những sai lầm trong quá khứ.
B. Là nhân tố quyết định đến tương lai của con người.
C. Giúp con người dự đoán chính xác tương lai.
D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố của quá khứ.
Câu hỏi 5. Nội dung nào sau đây là một trong những lý do tại sao việc học tập suốt đời là cần thiết?
A. Kiến thức lịch sử trong nhà trường không có ý nghĩa gì đối với cuộc sống.
B. Thực tế lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian.
C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian.
D. Kho tàng tri thức lịch sử của nhân loại rất đồ sộ và đa dạng.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Lịch sử?
A. Là nơi lưu trữ những tri thức lịch sử của xã hội loài người.
B. Là nguồn đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử.
C. Giúp nhà sử học sáng tạo trong việc nghiên cứu quá khứ.
D. Cung cấp một cách tiếp cận liên ngành đối với Lịch sử.
Câu 7. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học cần khai thác kiến thức của các ngành khoa học liên quan vì
A. Lịch sử là một môn học bổ sung cho các khoa học.
B. Lịch sử là một khoa học liên ngành.
C. Lịch sử phụ thuộc hoàn toàn vào các khoa học.
D. kiến thức lịch sử rút ra từ kiến thức của các bộ môn khác.
Câu 8. Lịch sử và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Luôn phân li và không tương hỗ.
B. Mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau.
C. Mối quan hệ một chiều, không có tác động qua lại.
D. Chỉ có Lịch sử mới ảnh hưởng đến các ngành khoa học.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của môn Lịch sử đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?
A. Lịch sử tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và thiên nhiên.
B. Phương pháp nghiên cứu Lịch sử luôn khôi phục các di sản một cách nguyên vẹn.
C. Lịch sử lưu giữ bền vững giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên.
D. Kết quả nghiên cứu Lịch sử khẳng định giá trị của các di sản văn hóa.
Câu 10. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các khu di sản thế giới?
A. EU.
B. LHQ.
C. APEC.
D. UNESCO.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và một số ngành, nghề trong công nghiệp văn hoá?
A. Mối quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau.
B. Tách rời nhau, không liên quan đến nhau.
C. Chỉ có Lịch sử mới ảnh hưởng đến công nghiệp văn hóa.
D. Chỉ có công nghiệp văn hóa mới ảnh hưởng đến môn Lịch sử.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn các di tích lịch sử và di sản văn hóa?
A. Là cơ sở hình thành các di tích, di sản văn hóa.
B. Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Thúc đẩy việc tăng cường bảo tồn các di tích và di sản.
D. Tạo nguồn lực kinh tế để bảo tồn các giá trị di sản, di tích.
Câu 13. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây cổ đại là
A. Ấn Độ và Trung Quốc.
B. Hy Lạp và La Mã.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. Ấn Độ và Rô-ma.
Câu 14. Các nền văn minh cổ đại của phương Đông đều được hình thành ở
A. vùng cao nguyên.
B. các vịnh ven biển.
C. các lưu vực sông lớn.
D. đồng bằng ven biển.
Câu 15. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông nào?
A. Sông Indus.
B. Sông Hằng.
C. Sông Cọp.
D. Sông Nin.
Câu 16. Chữ viết Ai Cập cổ đại là
A. Chữ Hán.
B. Chữ cái La tinh.
C. hình nêm.
D. chữ tượng hình.
Câu 17. Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?
A. Trị thuỷ, thuỷ lợi.
B. Thống nhất lãnh thổ.
C. Đánh giặc ngoại xâm.
D. Mở rộng giao thương.
Câu 18. Nhóm dân tộc đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh Trung Quốc thời kỳ cổ đại và trung đại là
A. Người Hán.
B. người Mãn Châu.
C. Người Thái.
D. quân Mông Cổ.
Câu 19. Hình thức văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc trong thời nhà Đường là
A. sử thi.
B. thơ.
C. opera.
D. tiểu thuyết.
Câu 20. Bản chất của nhà nước Trung Quốc cổ đại và trung đại là
A. nhà nước chuyên quyền tập trung.
B. nhà nước chuyên quyền phân quyền.
C. nhà nước sở hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
Câu 21. Những thành tựu của nền văn minh Trung Quốc thời kì cổ đại và trung đại mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở hình thành nền văn minh phương Đông cổ đại – trung đại.
B. Là tiêu biểu cho toàn bộ nền văn minh Trung Đông.
C. Thể hiện sự hòa tan của văn hóa Trung Quốc với văn hóa bên ngoài.
D. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc.
Câu 22. Ấn Độ là cái nôi của tôn giáo lớn nào sau đây?
A. Đạo Phật, Đạo giáo.
B. Đạo Phật, đạo Hinđu.
C. Thiên chúa giáo, Hồi giáo.
D. Đạo Phật, đạo Hồi.
Câu 23. Văn hóa truyền thống Ấn Độ có ảnh hưởng lớn nhất ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Trung Đông.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Ấn Độ cổ đại và trung đại là
A. Chân thực, linh hoạt, sinh động.
B. hiện thực, đậm màu sắc tôn giáo.
C. tính dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
D. phong cách nghệ thuật quốc tế, độc đáo.
II. THẢO LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua đoạn trích “Lịch sử là người thầy của cuộc đời” của Sisero, em hiểu như thế nào về chức năng, nhiệm vụ của môn Lịch sử?
Câu 2 (2,0 điểm): Điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt giữa văn hóa và văn minh.
VĂN HÓA | VĂN MINH | |
SỰ KHÁC BIỆT | …………………………… ……. | …………………………… ………… |
ĐẶC ĐIỂM | – Độ dày …
– Tính … |
– Độ dày …
– Tính toán: …………………………………………… …………………………… |
MỐI QUAN HỆ | – ………………………………………… ngoài Ở kiếp trước, phát triển đến một trình độ nhất định, sau đó ………… sinh ra
– ………………………….. là quá trình tích lũy sáng tạo ……….. . ……………… ra đời sẽ thúc đẩy ……………… phát triển, xây dựng. |
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-DUCTS | 3-A | 4-A | 5- DỄ DÀNG | 6- DỄ DÀNG | 7-BORSE | 8-NHƯNG | 9-DỄ DÀNG | 10-ĐỨC |
11-A | 12-A | 13-NHƯNG | 14-C | 15-ĐỨC | 16-DỄ DÀNG | 17-A | 18-A | 19-NHƯNG | 20-A |
21-DỄ DÀNG | 22-NHƯNG | 23-C | 24-NHƯNG |
II. THẢO LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Chức năng của lịch sử:
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, mô tả và giải thích các hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua các tấm gương lịch sử, các bài học lịch sử.
Nhiệm vụ của các nhà sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu 2 (2,0 điểm):
VĂN HÓA | VĂN MINH | |
SỰ KHÁC BIỆT | – Là tất cả những giá trị vật chất và tinh thần mà con người tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay. | – Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
ĐẶC ĐIỂM | – Bề dày: xuất hiện đồng thời với lịch sử loài người.
– Chủ nghĩa dân tộc |
– Độ dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và chữ viết ra đời)
– Mang tính quốc tế |
MỐI QUAN HỆ | – Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nhất định thì văn minh ra đời.
– Văn minh là quá trình tích lũy những sáng tạo văn hóa. Sự ra đời của nền văn minh sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển. |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 10