Xem chi tiết chênh lệch giữa giá bán và giá vốn trong phầm mềm MISA thì làm thế nào? Giá vốn hàng bán (hay còn gọi là giá vốn) là một chi phí quan trọng mà nhân viên kế toán tổng hợp cần chú ý trong công tác hạch toán kế toán. Bạn phải hiểu đúng bản chất kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán thì mới có thể hạch toán đúng và báo cáo chính xác, đầy đủ được. Ở bài viết sau cùng với freesoftware.vn, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Khái niệm giá vốn hàng bán là gì? Giá vốn hàng bán gồm những gì?
1.1. Giá vốn hàng bán là gì?
Giá vốn hàng bán hiểu đơn giản chính là tập hợp tất cả các chi phí để tạo ra hàng hóa được tiêu thụ trong một thời gian cụ thể (một kỳ, một năm…).
1.2. Giá vốn hàng bán gồm những gì?
Giá vốn hàng bán bao gồm giá thành sản xuất của thành phẩm, trị giá hàng hóa mua vào, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ.
Ngoài ra giá vốn được ghi nhận trong một số trường hợp sau:
- Lĩnh vực kinh doanh bất động sản đầu tư: chi phí sửa chữa; chi phí khấu hao; chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
- Phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
- Các sản phẩm được bán kèm theo hàng hóa như thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị của chúng được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường được hoàn lại khi xuất bán hàng hóa (trước đó các khoản thuế này được tính vào trị giá hàng mua) thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trong trường hợp số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho.
2. Nguyên tắc ghi nhận giá vốn và các phương pháp tính giá vốn hàng bán
2.1. Nguyên tắc ghi nhận giá vốn
Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp: doanh thu phù hợp với chi phí.
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
- Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành dịch vụ, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
2.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán dùng trong kế toán tổng hợp
2.2.1. Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước) là phương pháp được tuân thủ theo nguyên tắc hàng nhập kho trước sẽ được xuất bán trước. Giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho được tính bằng trị giá mua thực tế của lô hàng nhập trước.
2.2.2. Phương pháp Giá đích danh
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng đơn chiếc hay từng lô hàng hóa nhập kho. Khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập đích danh lô đó. Ưu điểm của phương pháp này là công tác tính giá hàng hóa được kịp thời, và thông qua việc tính giá hàng hóa xuất kho kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản đơn chiếc hay từng lô hàng hóa. Tuy nhiên, để áp dụng được phương pháp này thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho.
2.2.3. Phương pháp Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ
Đây là phương pháp mà giá trị hàng hóa tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hóa được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một hàng hóa về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân được tính trong 2 trường hợp như sau:
- Bình quân sau mỗi lần nhập
- Bình quân cuối kỳ: đến cuối kỳ kế toán mới tính lại đơn giá bình quân để tính giá trị xuất kho trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ
3. Ví dụ về tính giá vốn hàng bán trong kế toán tổng hợp
3.1. Ví dụ về phương pháp FIFO
Công ty NewTrain trong tháng 01/2019 có phát sinh như sau:
- Dư đầu kỳ hàng hóa A: số lượng 1.000 sp, đơn giá 30.000đ/sp
- 15/01: mua 200 sp hàng hóa A với giá mua 40.000đ/sp
- 18/01: mua 500 sp hàng hóa A với giá mua 35.000đ/sp
- 30/01: xuất kho bán 1.100 sp hàng hóa A
–> 30/01: Trị giá vốn hàng bán = 1.000 sp x 30.000 + 100 sp x 40.000
3.2. Ví dụ về phương pháp Giá đích danh
Công ty NewTrain trong tháng 01/2019 có phát sinh như sau với hàng hóa A:
- Dư đầu kỳ: số lượng 1.000 sp, đơn giá 30.000đ/sp
- 15/01: mua 200 sp với giá mua 40.000đ/sp
- 18/01: mua 500 sp với giá mua 35.000đ/sp
- 30/01: xuất kho bán 300 sp tồn đầu kỳ và 300 sp nhập ngày 18/01
Vậy tính giá vốn hàng xuất kho như sau:
–> 30/01: Trị giá vốn hàng bán = 300 sp x 30.000 + 300 sp x 35.000
3.3. Ví dụ về phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ
Công ty NewTrain trong tháng 01/2019 có phát sinh như sau với hàng hóa A:
- Dư đầu kỳ: số lượng 1.000 sp, đơn giá 30.000đ/sp
- 15/01: mua 200 sp với giá mua 40.000đ/sp
- 18/01: mua 500 sp với giá mua 35.000đ/sp
- 30/01: xuất kho bán 1.100 sp hàng hóa A
Vậy tính giá vốn hàng xuất kho tại thời điểm cuối kỳ như sau:
1) Đơn giá xuất kho bình quân tính như sau:
(1000 sp x 30.000 + 200 sp x 40.000 + 500 sp x 35.000) : (1.000 + 200 + 500) = 32.647đ
2) Giá trị hàng xuất kho = 1.100 sp x 32.647
Chi phí giá vốn là chi phí chiếm tỷ lệ cao trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, do vậy kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Để trở thành kế toán giỏi, các bạn cần phải tích lũy nhiều kiến thức chuyên môn, được thực hành thường xuyên. Dựa trên nhu cầu được thực hành nâng cao nghiệp vụ kế toán, Trung tâm đào tạo NewTrain xin gửi tới các bạn khóa học kế toán tổng hợp thực hành. Trung tâm sẽ cung cấp cho các bạn 2-3 bộ chứng từ thực tế của các doanh nghiệp khác nhau giúp học viên thực hành nghiệp vụ một cách thực tế nhất. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của đội ngũ kế toán trưởng hơn 12 năm kinh nghiệm, chúng tôi hoàn toàn có thể giải quyết mọi vướng mắc về công việc kế toán tổng hợp cho các bạn.
1. Nội dung
Giúp kế toán có thể biết được tình hình lãi, lỗ theo từng mặt hàng hoặc theo từng hóa đơn.
2. Hướng dẫn
1. Xem chi tiết chênh lệch giữa giá bán và giá vốn theo từng mặt hàng
Các bước thực hiện:
2. Xem chi tiết chênh lệch giữa giá bán và giá vốn theo từng hóa đơn