TOP 22 Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều có đáp án và ma trận, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện.
Với 22 đề giữa kì 1 lớp 6 sách mới để tham khảo, còn giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới cho các môn: Toán, Khoa học tự nhiên, Tin học, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Ngữ văn, Lịch sử – Địa lí, Công nghệ lớp 6. Mời thầy cô và các em tải miễn phí trên trang web freesoftware.vn này nhé
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 sách Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
- Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
- Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh diều
- Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
#Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022 – 2023
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh diều
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng
% điểm |
|||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
|
Đọc hiểu
|
1. Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích). | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 60 | |
2 | Viết
|
Kể lại một truyện dân gian | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn 6
TT | Chương/
Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức |
|||
Nhận biết | Thông hiểu
|
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích).. | Nhận biết:
– Nhận biết được thể loại, những dấu hiệu đặc trưng của thể loại truyện cổ tích; chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. (1) – Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. (2) Thông hiểu: – Tóm tắt được cốt truyện. (3) – Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu (4) – Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (5) – Hiểu và nhận biết được chủ đề của văn bản. (6) – Hiểu được nghĩa của từ láy, loại trạng ngữ. (7) Vận dụng: – Rút ra được bài học từ văn bản. (8) – Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (9) |
4 TN
|
4 TN
|
2 TL
|
|
2 | Viết | Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích.
|
Nhận biết:
Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. |
1TL* | 1TL* | 1TL* |
1TL*
|
Tổng | 4 TN | 4 TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 25 | 35 | 30 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 |
#Đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT QUẬN………… TRƯỜNG ………………………… Ngày kiểm tra:…………. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Một ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc dù người con rất thương mẹ, chạy chữa biết bao thầy lang giỏi trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về chữa bệnh. Người con đi mãi, qua bao nhiêu làng mạc, núi sông, ăn đói mặc rách vẫn không nản lòng.
Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà sư trụ trì được vào thắp hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhỏ lệ, đất nghe cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm lòng hiếu thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà sư. Nhà sư đi ngang qua chùa và tặng em một bông hoa trắng rồi nói:
– Bông hoa này là biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm sóc. Nhưng phải nhớ rằng, cứ mỗi năm sẽ có một cánh hoa rụng đi và bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất.
Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ có năm cánh, nghĩa là mẹ em chỉ sống được thêm với em có năm năm nữa. Thương mẹ quá, em nghĩ ra một cách, em liền liều xé nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến khi không còn đếm được bông hoa có bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mà mẹ em đã khỏi bệnh và sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. Bông hoa trắng với vô số cánh nhỏ đó đã trở thành biểu tượng của sự sống, là ước mơ trường tồn, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng.
(Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản – Sách Ngựa Gióng)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyện Sự tích hoa cúc trắng thuộc thể loại nào? (1)
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyền thuyết
D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2)
A.Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai? (1)
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Theo nhà sư, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì? (1)
A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo
B. Biểu tượng cho sự sống và lòng kiên trì
C. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương
D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp
Câu 5. Vì sao em bé lại xé nhỏ các cánh hoa? (4)
A. Vì em vốn là đứa trẻ hiếu động
B. Vì em nghĩ bông hoa nhiều cánh sẽ đẹp hơn
C. Vì em bé muốn mẹ sống lâu bên mình
D. Vì em thích bông hoa nhiều cánh
Câu 6. Trong câu văn“Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con”, từ láy tần tảo có ý nghĩa là: (7)
A. làm lụng chăm chỉ công việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn
B. làm lụng chăm chỉ công việc đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn
C. làm lụng chăm chỉ việc nhà và đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn
D. làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn
Câu 7. “Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ”. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào? (7)
A. Trạng ngữ chỉ mục đích
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 8. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? (6)
A. Ca ngợi ý nghĩa các loài hoa
B. Ca ngợi tình mẫu tử
C. Ca ngợi tình cảm gia đình
D. Ca ngợi tình cha con
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên. (8)
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ? (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
#Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn 6 năm 2022 – 2023
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | A | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | D | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | – HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học.
– Lí giải được lí do nêu bài học ấy. |
1,0 | |
10 | HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ. | 1,0 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. |
0,25 | ||
c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: – Sử dụng ngôi kể phù hợp. – Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể. – Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. – Ý nghĩa của truyện truyền thuyết. |
2.5 | ||
#Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
#Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | Thời gian (phút) | |||
1.Nhà ở | 1.1. Nhà ở đối với con người | 2 | 1,5 | 1 | 8 | 1 | 1,5 | 1 | 2 | 4 | 1 | 13 | 30 |
1.2. Xây dựng nhà ở | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 9 | 1 | 1,5 | 6 | 1 | 14 | 25 | |
1.3. Ngôi nhà thông minh | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 9 | 1 | 2 | 6 | 1 | 14,5 | 35 | |
2. Bảo quản và chế biến thực phẩm | 2.1. Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng. | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 3,5 | 10 |
Tổng | 8 | 6 | 6 | 13 | 6 | 20,5 | 3 | 5,5 | 20 | 3 | 45 | 100 | |
Tỷ lệ % | 20 | 32,5 | 40 | 7,5 | 50 | 50 | 100 | 100 | |||||
Tỷ lệ % chung | 52,5 | 47,5 | 50 | 50 | 100 |
#Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
1. Nhà ở | 1.1. Nhà ở đối với con người | – Nhận biết: Nhận ra được vai trò của nhà ở và các phần chính của nhà ở.
– Thông hiểu: Xác định được yêu cầu phân chia khu vực trong nhà ở. – Vận dụng: Trình tự đúng trong xây dựng nhà ở. – Vận dụng cao: Phân biệt được các kiểu kiến trúc. |
2 | 1 | 1 | 1 |
1.2. Xây dựng nhà ở. | – Nhận biết: Kể tên một số vật liệu trong xây dựng nhà ở
– Thông hiểu: Nhận biết được một số vật liệu xây dựng nhà ở. – Vận dụng: Một số lĩnh vực nghề nghiệp liên quan. – Vận dụng cao: Vật liệu mới trong xây dựng. |
2 | 2 | 2 | 1 | |
1.3.Ngôi nhà thông minh. | – Nhận biết: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
– Thông hiểu: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. – Vận dụng: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. – Vận dụng cao: Cách vận hành các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. |
2 | 2 | 2 | 1 | |
2. Bảo quản và chế biến thực phẩm | 2.1. Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng. | – Nhận biết: Các nhóm thực phẩm.
– Thông hiểu: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người. – Vận dụng: Dinh dưỡng cân đối để cơ thể phát triển khỏe mạnh. |
2 | 1 | 1 | 0 |
Tổng | 8 | 6 | 6 | 3 |
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG THCS TT……. |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
A. Chủ nhà.
B. Thợ xây.
C. Kĩ sư vật liệu xây dựng.
D. Kiến trúc sư.
Câu 2. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng thuộc hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh:
A. Hệ thống an ninh, an toàn.
B. Hệ thống chiếu sáng
C. Hệ thống giải trí
D. Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng.
Câu 3: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà qua:
A. điện thoại.
B. còi, đèn, chớp.
C. chờ chủ nhà về.
D. đáp án A và B
Câu 4. Sản phẩm được tạo ra bằng cách kết hợp vôi, nước và các chế phẩm nông nghiệp: xơ dừa, vỏ trấu, tre, sợi đay…có thể sử dụng để làm mái, tường và nền nhà, gọi là:
A. thiết bị đảm bảo an toàn.
B. bê tông làm từ động vật.
C. rác thải công trình.
D. bê tông làm từ thực vật.
Câu 5. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là:
A. tiếp khách.
B. bảo vệ con người.
C. chứa đồ.
D. trang trí.
Câu 6. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh chúng ta cần:
A. ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm.
C. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.
D. ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đường.
Câu 7. Người đi tới đâu, đèn tự động bật sáng thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Tính tiện nghi
C. Tính an toàn.
D. Cả A,B,C
Câu 8. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh:
A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Nhận lệnh – Chấp hành- Xử lý.
C. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh.
D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành.
Câu 9. Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh ?
A. Tính tiện nghi.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Tính an toàn cao.
D. Đáp án khác.
Câu 10. Trình tự đúng của các bước xây dựng nhà ở là:
A. chuẩn bị, hoàn thiện, xây dựng phần thô.
B. hoàn thiện, xây dựng phần thô, chuẩn bị.
C. chuẩn bị, xây dựng phần thô, hoàn thiện.
D. Xây dựng phần thô, chuẩn bị, hoàn thiện.
Câu 11. Nhà ở được cấu tạo từ các phần chính là:
A. khung, tường, mái, cửa.
B. móng, sàn, mái, cửa.
C. móng, sàn, khung, tường.
D. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.
Câu 12. Vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở đô thị là:
A. cát, đá, thép, xi măng, gạch, gỗ, kính.
B. tre, nứa, rơm, rạ,
C. đất, đá, rơm, rạ.
D. thủy tinh, gốm sứ.
Câu 13. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. Đạm.
B. Chất khoáng.
C. Đường.
D. Chất béo.
Câu 14. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là:
A. tiết kiệm năng lượng.
B. tiện nghi, an toàn, tiết kiệm năng lượng.
C. tiện nghi, dễ lắp đặt.
D. tiện nghi, tiết kiệm năng lượng.
Câu 15. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc:
A. kiểu nhà ở đô thị.
B. kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
C. kiểu nhà ở nông thôn.
D. kiểu nhà liền kề.
Câu 16. Việc thiết kế bản vẽ ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?
A. Xây dựng phần thô.
B. Hoàn thiện.
C. Chuẩn bị.
D. Đáp án khác.
Câu 17. Cơm, bánh mì, bún, thuộc nhóm thực phẩm?
A. Giàu tinh bột, đường.
B. Giàu chất đạm.
C. Giàu vitamin, chất khoáng.
D. Giàu chất béo.
Câu 18. Việc sơn trong và ngoài ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở:
A. Chuẩn bị.
B. Hoàn thiện
C. Xây dựng phần thô
D. Đáp án khác.
Câu 19. Thịt, cá, tôm, trứng, thuộc nhóm thực phẩm:
A. Giàu chất đạm.
B. Giàu vitamin, chất khoáng.
C. Giàu tinh bột, đường.
D. Giàu chất béo.
Câu 20. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:
A. ở nơi thoáng gió, mát
B. bên trong phòng bếp.
C. khu vực yên tĩnh, riêng biệt.
D. ở nơi đông người qua lại.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 21. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?
Câu 22. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, người lao động cần có những trang thiết bị nào khi lao động để đảm bảo an toàn lao động?
Câu 23. Em hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?
#Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022 – 2023
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | D | B | B | C | B | D | C | C | D | A | B | B | B | C | A | B | A | C |
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu hỏi | Đáp án | Điểm |
Câu 21. Đặc điểm nhà ở của Việt Nam. (2đ) | – Các phần chính: khung nhà, mái nhà, cửa sổ, sàn nhà, cửa chính, tường nhà, móng nhà. | 0,75đ |
– Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh… | 0,75đ | |
– Tính vùng miền. | 0,5đ | |
Câu 22: Các bước chính khi xây dựng nhà ở? Khi tham gia xây dựng nhà ở người lao động cần có trang thiết bị gì để đảm bảo an toàn lao động?(2đ) | – Các bước chính khi xây dựng nhà ở:
+ Thiết kế + Thi công + Hoàn thiện |
0,5đ 0.5đ 0.5đ |
– Để đảm bảo an toàn lao động người lao động cần trang bị các thiết bị bảo hộ như mũ bảo hiểm, găng tay, giày, dây bảo hộ, kính, giàn giáo an toàn,…. | 0,5đ | |
Câu 23: Mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước. (1đ) | – HS mô tả ngôi nhà có ít nhất 2/3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh. | 1đ |
# Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh diều
#Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
Cấp độ Chủ đề | Mức 1 (Nhận biết) |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | ||
1. Tập hợp các số tự nhiên. |
C1,4: Biết khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.
C2,3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau, giá trị của chữ số trong một số tự nhiên |
C(9,10,11): Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
C21a,b: Thực hiện được cộng trừ nhân chia STN |
C21c: Vận dụng linh hoạt các phép tính trong N. | ||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
4(C1, 2, 3, 4)
1 10% |
3 (C9, 10, 11)
0,75 7,5% |
2/3 C21
1 10% |
1/3 C21
1 10% |
8
3,75 37,5% |
||||
Thành tố NL | C1, 2, 3, 4 – TD
|
C9, 10, 11 – GQVĐ | GQVĐ | GQVĐ | |||||
2. Tính chất chia hết trong tập hợp số tự nhiên | C5,6: Biết được t/c chia hết của 1 tổng
C7: Biết được thế nào là số nguyên tố. C8: Biết khái niệm ƯCLN |
C12. Hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
C13. Hiểu t/c chia hết của 1 tổng C14. Hiểu quy tắc tìm BCNN |
C22: Áp dụng quy tắc tìm ƯCLN vào giải bài toán thực tế. | ||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
4(5, 6, 7, 8)
1 10% |
3 (12, 13, 14)
0,75 7,5% |
1 (C22)
1,5 15% |
1(C24)
0,5 5% |
9
3,75 37,5% |
||||
Thành tố NL | TD | C12,13:GQVĐ
C14 TD |
TD-GQVĐ | TD-GQVĐ | |||||
3. Một số hình phẳng trong thực tiễn.
|
C15. Biết được số đo góc trong tam giác cân.
C16. Nhận biết được yếu tố trong hình vuông. C17,18: Biết công thức tính chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình bình hành |
C19,20: Nắm được công thức tính diện tích hình thang và chu vi hình bình hành
C23: Áp dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật để giải bài toán thực tế. |
|
||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
4 (15,16, 17, 18)
1 10% |
|
2(C19, 20)
0,5 5% |
1(C23)
1 10% |
7
2,5 25% |
||||
Thành tố NL | C15, 16: TD
C17, 18: TD, MHH |
C19: GQVĐ
C20: MHH-GQVĐ
|
MHH-GQVĐ | ||||||
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
12
3 30% |
9 + 2/3
4 40% |
1+1/3
2,5 25% |
1
0,5 5% |
24
10 100% |
#Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.
A. P ={x ∈ N | x < 7}
B. C. P ={x ∈ N | x > 7}
B. P ={x ∈ N | x 7}
D. P ={x ∈ N | x 7}
Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.
A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5
Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.
A. (97; 98)
B. (98; 100)
C. (100; 101)
D. (97; 101)
Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.
A. 1
B. 3
C. 7
D. 8
Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:
A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5
Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố
A. 16
B. 27
C. 2
D. 35
Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 12
Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:
A. 11
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:
A. 18
B. 4
C. 1
D. 12
Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:
A. 24
B. 23
C. 26
D. 25
Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5
Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:
A. 5
B. 16
C. 25
D. 135
Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:
A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33
Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:
A. 600
B. 450
C. 900
D. 300
Câu 16: Trong hình vuông có:
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc
Câu 17:
Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:
A. C = 4a
B. C = (a + b)
C. C = ab
D. 2(a + b)
Câu 18:
Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:
A. S = ab
B. S = ah
C. S = bh
D. S = ah
Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm
Chu vi của hình bình hành ABCD là:
A. 6
B. 10
C. 12
D. 5
II. Tự luận
Câu 21: Thực hiện phép tính
a) 125 + 70 + 375 +230
b) 49. 55 + 45.49
c)
Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.
Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?
#Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | D | C | B | B | C | D | C | A | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | D | C | B | A | A | C | D | C | A | C |
II. Tự luận
Câu | Điểm | |
21 | Thực hiện phép tính
a) 125 + 70 + 375 +230 = (125 + 375) + (70 + 230) = 500 + 300 = 800 |
0,5 |
b) 49. 55 + 45.49 =49(55+45) =4900 | 0,5 | |
c) | 1 | |
22 | ||
Gọi số HS của lớp 6A là x (0<x<45) | 0,5 | |
Vì x ⁝ 4, x ⁝ 5, x ⁝ 8 nên x∈ BC(4;5;8) | 0,5 | |
BCNN(4;5;8) = 23.5 = 40
Do (0 < x < 45) nên số học sinh của lớp 6A là 40 HS |
0,5 | |
23 | Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
120 : 8 = 15 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 2(8+15)= 46 m |
0,5
0,5
|
24 | Với mọi n ta có n+2 ⁝ n+2n
nên 5(n+2) =5n+10 ⁝ n+2 =>5n+14=5n+10+4 ⁝ n+2 khi 4 chia hết cho n+2 do đó n+2 thuộc Ư(4) ={1,2,4} Giải từng trường hợp ta được: n= 0;2 |
0,5 |
#Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
#Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | Nội dung | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||||
NB | TH | Tổng số câu | NB | TH | VD | VDC | Tổng số bài | ||
Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành | Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Câu 1 | Câu 2 | 2 | |||||
Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành | Câu 3,4,6 | Câu 5 | 4 | ||||||
Các phép đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Câu 7,9,10 |
Câu 8 |
4 |
|
Bài 1
(1,5 đ) |
1 | ||
Đo nhiệt độ | Câu 11,12 |
|
2 |
||||||
Tế bào | Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống | Câu 13,15,16 | Câu 14 | 4 | |||||
Từ tế bào đến cơ thể | Câu 17,18 | 2 | Bài 2.a
(1 đ) |
Bài 2.b
(1 đ) |
Bài 2.c
(0,5 đ) |
1 | |||
Đa dạng thế giới sống | Phân loại thế giới sống
|
Câu 20 | Câu 19 | 2 | |||||
Khóa lưỡng phân | Bài 3.a
(1 đ) |
Bài 3.b
(1 đ) |
1 | ||||||
Tỉ lệ % | 30% | 10% | 10% | 20% | 25% | 5% | |||
Điểm | 3 | 1 | 20 câu | 1 | 2 | 2,5 | 0,5 | 3 bài |
#Bảng mô tả chi tiết câu hỏi đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | Nội dung | Câu/bài | Mô tả |
Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành | Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Câu 1 | NB: biết các lĩnh vực của khoa học tự nhiên |
Câu 2 | TH: hiểu vai trò của khoa học tự nhiên | ||
Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành | Câu 3 | NB: biết cách sử dụng kính lúp cầm tay | |
Câu 4 | NB: biết cách xử lí khi bị hóa chất dính vào người | ||
Câu 5 | TH: hiểu đặc điểm của từng loại kính, lựa chọn loại kính phù hợp để quan sát tế bào | ||
Câu 6 | NB: biết các nguyên tắc cần thực hiện để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành | ||
Các phép đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Câu 7 | NB: biết cách chọn dụng cụ để đo khối lượng |
Câu 8 | TH: hiểu về giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất trên thước trong hình | ||
Câu 9 | NB: biết cách ước lượng chiều dài của vật để lựa chọn thước đo phù hợp. | ||
Câu 10 | NB: biết đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là giây. | ||
Đo nhiệt độ | Câu 11 | NB: biết nhiệt độ sôi của nước ở một nhiệt độ xác định | |
Câu 12 | NB: biết nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường dùng | ||
Tế bào | Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống | Câu 13 | NB: biết các thành phần cấu tạo của tế bào |
Câu 14 | TH: hiểu sự khác nhau của tế bào thực vật và động vật | ||
Câu 15 | NB: biết kết quả của sự phân chia tế bào | ||
Câu 16 | NB: biết cấu tạo của tế bào nhân thực | ||
Từ tế bào đến cơ thể | Câu 17 | NB: biết cấu tạo của sinh vật đơn bào | |
Câu 18 | NB: biết các cấp độ cấu trúc của cơ thể | ||
Đa dạng thế giới sống | Phân loại thế giới sống | Câu 19 | TH: hiểu đặc điểm của các giới |
Câu 20 | NB: biết các bậc phân loại từ thấp đến cao | ||
Các phép đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Đo nhiệt độ |
Bài 1 | VD: Vận dụng các kiến thức về các dụng cụ đo để lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp với các phép đo thường dùng trong đời sống. |
Tế bào | Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống | Bài 2.a | NB: Biết các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần. |
Bài 2.b | TH: Chỉ ra được điểm khác giữa tế bào thực vật với tế bào động vật. | ||
Bài 2.c | VDC: vận dụng các kiến thức để giải thích được vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương nhưng vẫn đứng vững. | ||
Đa dạng thế giới sống | Khóa lưỡng phân | Bài 3.a | TH: dựa vào hiểu biết thực tế nêu được những điểm giống và khác nhau của các sinh vật về môi trường sống, khả năng di chuyển, số chân…
|
Bài 3.b | VD: Dựa vào những điểm giống và khác tìm được ở trên xây dựng được khóa lưỡng phân để phân chia được các sinh vật thành từng nhóm. |
#Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GDĐT………
TRƯỜNG THCS………..
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: KHTN – Lớp 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Đề kiểm tra gồm 02 trang. |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học.
B. Hóa học và sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.
Câu 2: Theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng Covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người.
B. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Câu 4: Nếu không may bị hoá chất rơi vào cơ thể hoặc quần áo thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ngay ra trung tâm y tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép ngay vào vị trí đó.
D. Rửa sạch bằng nước ngay lập tức.
Câu 5: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kính có độ.
B. Kính lúp cầm tay.
C. Kính hiển vi quang học.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.
A. Thước đo.
B. Kính hiển vi.
C. Cân.
D. Kính lúp.
Câu 8: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm
Câu 9: Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tuần.
B. ngày.
C. giây.
D. giờ.
Câu 11: Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:
A. 1000C.
B. 00C.
C. 500C.
D. 780C.
Câu 12: Nhiệt kế(thường dùng) hoạt động dựa trên
A. sự nở vì nhiệt của chất rắn.
B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. cả 3 phương án trên
Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào:
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Câu 14: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân.
B. Tế bào chất.
C. Màng sinh chất.
D. Lục lạp.
Câu 15: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.
A. 4 tế bào con.
B. 6 tế bào con.
C. 2 tế bào con.
D. 3 tế bào con.
Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có nhân và các bào quan có màng.
D. có màng sinh chất.
Câu 17: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ
A. hàng trăm tế bào.
B. hàng nghìn tế bào.
C. một tế bào.
D. một số tế bào.
Câu 18: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
B. tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.
D. cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.
Câu 19: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật.
Câu 20: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp,kéo, búa, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.
Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
STT | Phép đo | Tên dụng cụ đo |
1 | Đo thân nhiệt(nhiệt cơ thể) | |
2 | Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày | |
3 | Đo khối lượng cơ thể | |
4 | Đo diện tích lớp học | |
5 | Đo thời gian đun sôi một lít nước | |
6 | Đo chiều dài của quyển sách |
Bài 2: (2,5 điểm)
a, Nêu cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần ?
b, Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào?
c, Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
Bài 3: (2 điểm) Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá.
a. Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên.
b. Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?
#Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GDĐT ………… TRƯỜNG THCS …….. |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: KHTN – Lớp 6 |
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
– Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm
– Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | C | D | C | D | C | A | A | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | C | D | C | C | C | B | D | A |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Bài | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||||||||
1
(1,5 điểm) |
Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo
|
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||||||||
2
(2,5 điểm)
|
a. Cấu tạo của tế bào thực vật gồm:
– Thành tế bào: giúp tế có hình dạng nhất định. – Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. – Chất tế bào : có chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. – Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. – Không bào trung tâm: chứa dịch tế bào. |
1 |
|||||||||||||||||||||
b. Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào trung tâm,thành tế bào và lục nạp là bào quan quang hợp. | 1 | ||||||||||||||||||||||
c. Vì thành tế bào thực vật được tạo nên từ một chất rất bền gọi là cellulose, đóng vai trò bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. giúp thực vật có thể đứng vững. | 0,5 | ||||||||||||||||||||||
3
(2 điểm) |
|
1 | |||||||||||||||||||||
b. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân | 1 |
Chú ý:
- Học sinh làm cách khác đúng thì căn cứ vào hướng dẫn chấm để chia điểm và cho điểm tối đa.
- Cách làm tròn điểm toàn bài: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn GDCD sách Cánh diều
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng |
TN | TN | TN | |||
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | – Nhớ được khái niệm truyền thống của gia đình, dòng họ.
và biết một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
|
– Xác định và đánh giá được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
|
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
|
||
Số câu: | 5 | 8
|
|
4 | 17 |
Số điểm: | 1,6 | 2,56 |
|
1,28
|
5,44 |
Tỉ lệ: | 16% | 25,6% |
|
12,8% | 54,4% |
Yêu thương con người | – Nhận biết được một số biểu hiện của lòng yêu thương con người và
– Trình bày ược ý nghĩa của lòng yêu thương con người. |
– Xác định và đánh giá được các hành vi ,thái độ thể hiện tình yêu thương con người.
|
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người |
||
Số câu: | 3
|
8
|
4 | 15 | |
Số điểm: | 0,96
|
2,56 | 1,28
|
|
4,8 |
Tỉ lệ: | 9,6%
|
25,6% | 12,8% |
|
48% |
Tổng | 8
2,56 25,6% |
16
5,12 51,2% |
4
1,28 12,8%
|
4
1,28 12,8%
|
32
10 100% |
#Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 – 2023
Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Khoan dung.
B. Vô cảm
C. Nhỏ nhen.
D. Ích kỷ
Câu 2. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được
A. nhà nước ban hành và thực hiện.
B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
C. truyền từ đời này sang đời khác.
D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
Câu 3. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. mưu cầu lợi ích cá nhân.
B. gặp khó khăn và hoạn nạn.
C. cần đánh bóng tên tuổi.
D. vì mục đích vụ lợi
Câu 4. Người có lòng yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người xa lánh.
B. Mọi người yêu quý và kính trọng.
C. Mọi người kính nể và yêu quý.
D. Mọi người coi thường.
Câu 5. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
Câu 6. Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Đức tính chăm chỉ, cần cù.
B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần kỷ luật.
D. Đức tính tiết kiệm.
Câu 7. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tích cực học tập rèn luyện.
B. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
C. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 8. Câu ca dao “Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng/Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông” là nói đến truyền thống gì của nơi đây?
A. Học tập
B. Nghề nghiêp
C. Lao động
D. Đạo đức
Câu 9. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Hà chê nghề gốm truyền thống của gia đình là nghề lao đông vất vả, tầm thường.
B. Thanh cho rằng gia đình mình không có truyền thống tốt đẹp nào.
C. Bích rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình.
D. Thủy cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm.
Câu 10. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tự hào thành tích học tập của gia đình.
D. tích cực giúp đỡ người nghèo.
Câu 11. Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
D. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
Câu 12. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Quan tâm.
B. Vô cảm
C. Chia sẻ.
D. Giúp đỡ.
Câu 13. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta không cần phải làm gì?
A. Sống trong sạch, lương thiện.
B. Đua đòi, ăn chơi.
C. Kính trọng, giúp đỡ ông bà.
D. Chăm ngoan, học giỏi.
Câu 14. Câu tục ngữ nào khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Có đi có lại, mới toại lòng nhau
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Cá không ăn muối cá ươn
D. Giấy rách phải giữ lấy lề
Câu 15. Đối với các hành vi: Cố ý đánh người, giết người chúng ta cần phải làm gì ?
A. Không quan tâm.
B. Làm theo.
C. Lên án, tố cáo.
D. Nêu gương.
Câu 16. Gia đình Hoa luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Yêu thương con cháu.
B. Quan tâm con cháu.
C. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
D. Giúp đỡ con cháu làm giàu.
Câu 17. Hành vi nào dưới đây không thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Quan tâm tới người khác.
B. Cảm thông với người khó khăn.
C. Hi sinh vì người khác.
D. Thờ ơ khi người khác gặp nạn
Câu 18. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?
A. Sống trong sạch và lương thiện.
B. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
C. Tích cực giúp đỡ người nghèo.
D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 19. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của
A. yêu thương con người.
B. tự nhận thức bản thân.
C. tự chủ, tự lập
D. siêng năng, kiên trì.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Không coi thường danh dự của gia đình.
B. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình.
C. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
D. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình.
Câu 21. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
B. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
C. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ.
D. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
B. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình.
C. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình.
D. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
Câu 23. Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
B. Quảng bá nghề truyền thống.
C. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
D. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản
Câu 24. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết.
B. Đức tính tiết kiệm.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Lòng yêu thương con người.
Câu 25. Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
B. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
C. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
D. Quyên góp sách ủng hộ học sinh vùng thiên tai lũ lụt.
Câu 26. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
B. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
C. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
D. Trêu tức bạn.
Câu 27. Ông Nguyễn Văn Nghệ, nghệ nhân làng Vác đã nổi tiếng với nghề sản xuất lồng chim, ông đã kế thừa truyền thống của gia đình mình và đưa lồng chim làng Vác ra nhiều nơi trên thế giới. Việc làm trên của ông thể hiện điều gì?
A. Làm mất đi truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
C. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình
D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
Câu 28. Vào cuối năm học dòng họ D lại tổ chức buổi tổng kết công tác khuyến học, khuyến tài. Trong buổi tổng kết, dòng họ đã tổ chức trao quà và thư động viên cho các con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm này thể hiện việc
A. tạo hình ảnh để con cháu hãnh diện với các họ khác.
B. kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ.
C. giải ngân tiền tài trợ của các nhà hảo tâm trong họ.
D. phô trương, hãnh diện cho mọi người trong làng biết .
Câu 29. Bố mẹ K đều là tiến sĩ và đảm đương những chức vụ quan trọng ở cơ quan. Vì vậy K rất hãnh diện với bạn bè. Cậu cho rằng bố mẹ mình thành đạt như vậy sau này thừa sức lo cho con cái, mình chẳng cần phải học hành làm gì cho vất vả. Suy nghĩ của K thể hiện thái độ chưa đúng trong việc
A. biết hưởng thụ cuộc sống hiện tại.
B. phát huy truyền thống gia đình.
C. biết ỷ nại vào vị thế của bố mẹ.
D. phát huy lợi thế của bố mẹ.
Câu 30. Vào lúc rảnh rỗi Mai thường sang nhà Vân dạy bạn Vân học vì bạn Vân là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn Mai là người như thế nào?
A. Là người có lòng yêu thương mọi người.
B. Là người trung thực
C. Là người có lòng tự trọng.
D. Là người sống giản dị.
Câu 31. Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Lòng yêu thương mọi người.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Lòng trung thành.
Câu 32. Sinh ra trong một vùng quê nghèo khó trong tỉnh, bao đời nay, trong dòng họ của H chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Vì vậy khi được đề nghị giới thiệu về quê hương và dòng họ, bạn H cảm thấy rất tự ti và mặc cảm. Thái độ của H như trên là chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
B. Mặc cảm về truyến thống gia đình và dòng họ.
C. Xúc phạm truyền thống gia đình, dòng họ.
D. Tự ti về truyền thống gia đình và dòng họ.
#Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 – 2023
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.
Câu | 1A | 2C | 3D | 4B | 5A | 6B | 7A | 8B | 9C | 10A |
Câu | 11A | 12B | 13B | 14D | 15C | 16C | 17D | 18C | 19A | 20C |
Câu | 21C | 22A | 23A | 24D | 25D | 26B | 27B | 28B | 29B | 30A |
Câu | 31A | 32A |
#Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều
#Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng |
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG- 05 tiết |
– Thông tin thu nhận và xử lý thông tin
– Máy tính trong hoạt động thông tin
|
– Lưu trữ và trao đổi thông tin | . – Biểu diễn văn bản, hình ảnh, âm thanh trong máy tính | – Dữ liệu trong máy tính | |
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1
0.5 5 |
2
1 10 |
3
1,5 15 |
||
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
3 tiết |
– Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính
|
– Các thành phần của mạng máy tính
|
– Mạng có dây và mạng không dây
|
||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1
1 10 |
1
0,5 5 |
2
1,5 15 |
4
3 30 |
|
T. số câu
T/số điểm Tỉ lệ % |
5
4 40 |
4
3 30 |
3
2 20 |
1
1 10 |
13
10 100 |
Đ#ề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Câu 1: Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng
A. âm thanh
B. hình ảnh
C. dãy bit
D. văn bản
Câu 2: Dãy bit là dãy chỉ gồm
A. 0 và 1
B. 2 và 3
C. 4 và 5
D. 6 và 7
Câu 3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm các khối chức năng
A. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
B. Bộ nhớ
C. Thiết bị vào/ra
D. Cả 3 đáp án A, B, C
Câu 4: Trong máy tính thông tin được biểu diễn như thế nào?
A. Thông tin được biểu diễn văn bản.
B. Thông tin được biểu diễn hình ảnh.
C. Thông tin được biểu diễn âm thanh.
D. Thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bit
Câu 5: Hoạt động thông tin của con người là:
A. Thu nhận thông tin
B. Xử lý, lưu trữ thông tin
C. Trao đổi thông tin
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Ba dạng thông tin cơ bản của tin học là:
A. Văn bản, chữ viết, tiếng nói;
B. Văn bản, âm thanh, hình ảnh;
C. Các con số, hình ảnh, văn bản;
D. Âm thanh chữ viết, tiếng đàn piano.
Câu 7: Đâu là thiết bị nhập dữ liệu trong các thiết bị sau
A. bàn phím
B. chuột
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 8: Theo em máy tính có thể hỗ trợ trong những công việc gì?
A. Thực hiện các tính toán
B. Nếm thức ăn
C. Sờ bề mặt bàn
D. Ngửi mùi hương
Câu 9: Quá trình xử lí thông tin ba bước đó là:
A. Xử lí thông tin-xuất thông tin ra màn hình-in ra giấy;
B. Nhập thông tin-xử lí thông tin-xuất thông tin
C. Nhập thông tin-xuất thông tin-xử lí thông tin;
D. Xử lí thông tin-in ra giấy-sửa đổi thông tin
Câu 10: Đâu là các thiết bị nhập dữ liệu?
A. Màn hình cảm ứng, loa, máy in
B. Chuột, bàn phím, màn hình cảm ứng
C. Bàn phím, loa, máy in
D. Màn hình, máy in, bàn phím.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1: (1.5 điểm) Thông tin là gì? Cho ví dụ?
Câu 2: (1 điểm) Em hãy trình bày ba thành phần của mạng máy tính.
Câu 3: (2,5 điểm) Hãy đổi các đơn vị đo lượng thông tin sau:
3 MB =………KB
2 MB=……GB
#Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | A | D | D | D | B | C | A | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm)
– Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người. (1 điểm)
– Ví dụ: Tiếng trống trường báo cho em biết đến giờ ra chơi hay vào lớp; tín hiệu xanh đỏ của đèn giao thông cho biết khi nào có thể qua đường,… (0.5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
+ Các máy tính và thiết bị có khả năng gửi và nhận thông tin qua mạng. (0,75 điểm)
+ Các thiết bị mạng có chức năng kết nối các máy tính với nhau. (0,75 điểm)
+ Những phần mềm giúp giao tiếp và truyền thông tin qua mạng. (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Hãy đổi các đơn vị đo lượng thông tin sau :
Mỗi câu đúng được 1 đ
#Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 sách Cánh diều
#Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Choose the odd one out.
1. A. parrot | B. snake | C. frog | D. sport |
2. A. football | B. favorite | C. baseball | D. Table tennis |
3. A. Who | B. This | C. That | D. Those |
4. A. bigger | B. smaller | C. higher | D. modern |
5. A. How many | B. Where | C. What | D. Than |
II. Choose the correct answer.
1. _______ students are there in your classroom?
A. How much
B. How many
C. How
D. Who
2. ______ are the fish? They are on the fish tank.
A. Who
B. When
C. Where
D. How much
3. The book is ________ the pen and the ruler.
A. between
B. near
C. next
D. opposite
4. Who is your _______ singer? – My favorite singer is Rosé.
A. best
B. favorite
C. worst
D. favour
5. Who’s your English teacher? _____ English teacher is Mrs. Hanh.
A. Mine
B. Your
C. Ours
D. My
III. Give the correct form of the word in brackets.
1. Ho Chi Minh city is _______ than Ha Noi (big)
2. My house is __________ than yours. (beautiful)
3. BTS ______ my favorite band. (be)
4. Linda loves _______ mountains. (climb)
5. Café and restaurant _____ my favorite places. (be)
#Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Choose the odd one out.
1 – D; 2 – B; 3 – A; 4 – D; 5 – D;
II. Choose the correct answer.
1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – D;
III. Give the correct form of the word in brackets.
1. Ho Chi Minh city is ____bigger___ than Ha Noi (big)
2. My house is _____more beautiful_____ than yours. (beautiful)
3. BTS ____is__ my favorite band. (be)
4. Linda loves __climbing_____ mountains. (climb)
5. Café and restaurant __are___ my favorite places.
#Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Học Lịch sử để
A. biết việc làm của người xưa.
B. tô điểm thêm cho cuộc sống.
C. hiểu được cội nguồn của tổ tiên.
D. biết quá khứ của bản thân mình.
Câu 2. Tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử nào đó thuộc loại
A. tư liệu hiện vật.
B. tư liệu truyền miệng.
C. tư hiệu chữ viết.
D. tư liệu gốc.
Câu 3. Nối cột A và B cho phù hợp
A | B |
1. Tư liệu truyền miệng. | a. Các di tích lịch sử, đồ vật |
2. Tư liệu hiện vật. | b. Sách vở, bia khắc trên bia đá. |
3. Tư liệu chữ viết | c. Các câu chuyện kể, lời kể truyền đời. |
A. 1a, 2b, 3c.
B. 1c, 2a, 3b.
C. 1b, 2a, 3c.
D. 1c, 2b, 3a.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ
A. người tối cổ.
B. vượn.
C. vượn người.
D. người tinh khôn.
Câu 5. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ triện.
Câu 6. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 7. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình.
B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60.
D. Thuật ướp xác.
Câu 8. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Nho.
B. chữ Phạn.
C. chữ tượng hình.
D. chữ Hin-đu.
Câu 9. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 0o
B. 30o
C. 90o
D. 180o
Câu 10. Bản đồ là hình vẽ
A. tương đối chưa chính xác.
B. tuyệt đối chính xác.
C. tương đối chính xác.
D. kém chính xác.
Câu 11. Nếu tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là
A. 100 km.
B. 10 km.
C. 200 km.
D. 20 km.
Câu 12. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện
A. nhiều đối tượng địa lí hơn.
B. ít đối tượng địa lí hơn.
C. đối tượng địa lí to hơn.
D. đối tượng địa lí nhỏ hơn.
Câu 13. Tọa độ địa lí của một điểm là
A. kinh độ tại một điểm.
B. vĩ độ tại một điểm.
C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.
D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc
Câu 14. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Đường.
B. Diện tích.
C. Điểm.
D. Hình học.
Câu 15. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Cho biết những điểm tiến bộ về đời sống của Người tinh khôn so với đời sống của Người tối cổ?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
Câu 3. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Nêu cách tính cụ thể?